Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Tìm hiểu nguyên âm tiếng Hàn - Hàn ngữ cho người bắt đầu

Nguyên âm tiếng Hàn là những chữ cái sẽ được học đầu tiên khi bạn học ở trung tâm dạy tiếng Hàn hay bạn tự học ở nhà. Khi học một ngôn ngữ nào đó đầu tiên chúng ta đều phải đều phải làm quen, quan tâm đến các nguyên âm không chỉ riêng tiếng Hàn.

>>Hãy học tiếng Hàn khi bạn có thể

>>Học tiếng Hàn dễ hay khó

               Tìm hiểu nguyên âm trong tiếng Hàn - Hàn ngữ cho người bắt đầu

Trong tiếng Hàn Quốc, nguyên âm tiếng Hàn bao gồm 10 nguyên âm cơ bản đó là: (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ , ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ) và 10 nguyên âm cơ bản này được ghép với các phụ âm để tạo thành từ có nghĩa.

Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu các nguyên âm tiếng Hàn nhé:

1. Cách phát âm nguyên âm đơn tiếng Hàn:

Bây giờ chúng ta cùng xem cách phát âm các nguyên âm đơn trong tiếng Hàn:

  • ㅏ cách phát âm là: a
  • ㅑcách phát âm là: ya
  • ㅓcách phát âm là: ơ
  • ㅕcách phát âm là: yơ
  • ㅗ cách phát âm là: ô
  • ㅛcách phát âm là: yô
  • ㅜ cách phát âm là: u
  • ㅠcách phát âm là: yu
  • ㅡ chữ này phát âm là: ư
  • ㅣchữ này phát âm là: i

        f:id:Trungtamtienghan:20180713181527p:plain

                                  Cách viết nguyên âm đơn tiếng Hàn:

Trình tự nét viết nguyên âm tiếng Hàn

** Trong tiếng Hàn:

  • Các nguyên âm (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) được gọi là nguyên âm dọc
  • Các nguyên âm (ㅗ , ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ) được gọi là nguyên âm ngang.

Tùy vào cách viết và vị trí của nguyên âm mà các nguyên âm được gọi là nguyên âm dọc hay nguyên âm ngang.

  • Với các nguyên âm dọc: bạn viết nguyên âm ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.

Ví dụ: ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)

  • Với nguyên âm ngang: bạn viết nguyên âm ở bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.

Ví dụ: ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)

2. Các nguyên âm đôi trong tiếng Hàn:

Trong tiếng Hàn có 11 nguyên âm đôi, nhưng nguyên âm này là sự kết hợp của các nguyên âm dọc với nhau, hay kết hợp các nguyên âm dọc và nguyên âm với nhau.

애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의 cách phát âm lần lượt theo thứ tự: e, ê, ye, yê, oa, ue, oê, uơ, uê, uy, ưi.

f:id:Trungtamtienghan:20180713181854j:plain

                                     Nguyên âm đôi và cách viết nguyên âm đôi 

Chú ý: Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập một mình mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.

Bảng chữ cái tiếng Hàn: các chữ được viết theo chiều từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.

Hiện nay trên youtube có nhiều video học ngữ âm tiếng Hàn, các bạn có thể tìm để học, vừa nghe, nói lại, viết và đọc lại cho dễ nhớ, cách học được nhiều người áp dụng.

Để có thể khám phá, và hiểu nhiều về xứ sở kim chi bạn cần hiểu được tiếng Hàn, vì vậy mà nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn là một trong chữ đầu tiên chúng ta làm quen, hãy học thật tốt các nguyên âm tiếng Hàn bạn nhé, đây là kiến thức cơ bản cho quá trình học tiếng Hàn sau này.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com