Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - Phần 1

Ngữ pháp là một trong kiến thức quan trọng đối với chúng ta khi học một ngôn ngữ mới. Bạn biết ngữ pháp thì sẽ diễn đạt được ý nghĩa câu mà bạn muốn nói mà không gây sự nhầm lẫn gì khác. Học đúng ngữ pháp tiếng Hàn chắc chắn bạn sẽ biết cách sắp xếp đúng trật tự, thứ tự từ của câu và cách sử dụng chúng.

Trong tiếng Hàn các bạn cần chú ý ngữ pháp tiếng Hàn là phải xem cách ghép các từ lại với nhau để xây dựng một câu.

Mỗi câu tiếng Hàn phải kết thúc bằng một động từ (như ăn, đọc, ...) hoặc một tính từ (như đẹp, ngon, đói, ...) nếu không bạn sẽ sai ngữ pháp.  

Đọc thêm:

>>Học viết tiếng Hàn Quốc - Hangul.

>>Hướng dẫn cách dịch tên của bạn sang tiếng Hàn chính xác nhất.

                                  Ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - Phần 1 

 

Sau đây mình gửi đến các bạn một số ngữ pháp cơ bản hay sử dụng phổ biến trong tiếng Hàn.

 

  1. 입니다   là…

 

이다, gắn vào sau danh từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: “là”, hình thức kính ngữ của “이다” là “입니다”, thường dùng trong câu trần thuật.

Ví dụ:

  • 화입니다  Tôi là Hoa.
  • 의사입니다. Tôi là bác sĩ.
  • 베트남 사람입니다. Tôi là người Việt Nam

 

  1. 입니까 (là)...phải không?

 

입니까 là hình thức nghi vấn(hỏi) của 입니다, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “là...phải không?”.

Ví dụ:

  • 학생입니까? Anh là học sinh phải không?
  • 남씨입니까? Anh là Nam phải không?
  • 회사원입니까? Anh/chị là nhân viên công ty phải không?
  1. 은/는

Gắn vào sau danh từ để chỉ ra danh từ đó chính là chủ thể của hành động, kết hợp với những danh từ có phụ âm cuối, kết hợp với những danh từ không có phụ âm cuối. Có trường hợp ‘danh từ + 은/는’ được giản lược đi khi chủ thể đó đã được đề cập trước đó.

Ví dụ:

         저는 남입니다 ---> Tôi là Nam.

         제 이름은 남입니다. ---> Tên tôi là Nam.

         남 씨는 학생입니까? ---> Nam là học sinh phải không?

  1. 여기 . 거기 . 저기  (Đây. đó . kia)

 

여기 là đại từ chỉ vị trí khi gần người nói, 거기 là đại từ chỉ vị trí gần người nghe, và 저기 là đại từ chỉ vị trí xa người nói lẫn người nghe.

Ví dụ:

  • 여기/ 거기/ 저기 는 도서관입니다. ---> Đây/đó/kia là thư viện
  • 여기/ 거기/ 저기 는 은행입니다.---> Đây/ đó/ kia là ngân hàng.
  • 여기/ 거기/ 저기 는 우체국입니다. ---> Đây/ đó/ kia là bưu điện.
  1. 이것 . 그것 . 저것 (Cái này. cái đó. cái kia)

이것 là đại từ chỉ đồ vật gần người nói, 그것 là đại từ chỉ đồ vật xa người nói gần người nghe, 저것 là đại từ chỉ đồ vật xa cả người nói và người nghe.

Ví dụ:

         이것/ 그것/ 저것은 책입니다. ---> Cái này/ cái đó/ cái kia là quyển sách.

 

  1. 이/가

Là tiểu từ đứng sau danh từ làm chủ ngữ, 이 đi theo sau danh từ kết thúc bằng phụ âm và 가 đi theo sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm. Tiểu từ 이/가 thường được kết hợp với 있(có), 잆다(không có) mà dạng kính ngữ của 있다 và 없다 là 있습니다 và 없습니다.

Ví dụ:

  • 시계가 있습니다. ---> Có đồng hồ.
  • 책이 있습니다. ---> Có sách.
  1. 에 있습니다  Có ở….

là tiểu từ chỉ vị trí của người hoặc vật, với nghĩa là ‘ở’ dùng với 있습니다 hoặc 없습니다.

Ví dụ:

  • A. 교실에 컴퓨터가 있습니까? --- Có phải máy vi tính ở trong phòng học không?
  • B. 아니요, 없습니다. ---> Không, không có.
  1. 이/가 아닙니다 không phải(là)...

아니다, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “không, không phải”. Hình thức kính ngữ của ‘아니다’ là ‘아닙니다’ . Trước ‘아니다’ hay ‘아닙니다’ thường có ‘danh từ + 이/가’.

Ví dụ:

  • A. 이것은 사전입니까? ---> Cái này là quyển từ điển phải không?
  • B. 아니요, 사전이 아닙니다.책입니다.---> Không, không phải từ điển, là quyển sách.

Bạn có nhu cầu học tiếng Hàn từ sơ cấp đến trung cấp, giao tiếp cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Hàn tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

Trên đây mình chia sẻ với các bạn một số ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn, chủ đề tiếp theo mình cũng chia sẻ với các bạn các ngữ pháp khác, các bạn học tập chăm chỉ các ngữ pháp trên. Và đừng bỏ lỡ chủ đề tiếp theo của mình nhé. Chúc các bạn thành công.

                                                    Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com