Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Các cụm từ sống cơ bản trong tiếng Hàn

Chia sẻ với các bạn một số cụm từ sống cơ bản trong tiếng Hàn, các bạn xem nhé, đây là các cụm từ thường được hay sử dụng trong giao tiếp hàng ngày của người Hàn Quốc, vì vậy các bạn chú ý học và nắm vững chúng nhé.

Đọc thêm:

>>Vì sao nên học tiếng Hàn biên phiên dịch tại Ngoại ngữ Hà Nội.

>>Ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - Phần 2.

Bạn có nhu cầu học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch tiếng Hàn, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Hàn tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

                                  Các cụm từ sống cơ bản trong tiếng Hàn

  1. Xin chào tạm biệt - 안녕하세요

안녕하세요 (An-nyeong-ha-se-yo). Đây là lời chào được sử dụng phổ biến nhất tại Hàn Quốc, là lời nói xin chào hoặc chào. Và trong số hàng nghìn từ của tiếng Hàn, An-nyeong-ha-se-yo(안녕하세요) về cơ bản được biết đến nhiều nhất, có nghĩa là Xin chào hoặc Tạm biệt. Bạn chỉ cần nói từ đó một cách không rõ và nhanh chóng. Nó có thể được sử dụng như một lời chào, khi bạn đến, khởi hành, đi vào cửa hàng hoặc thậm chí nhìn thấy một ai đó bên kia đường. Đối với những trường hợp mà bạn đang nói chuyện với ông chủ hoặc ở một mức độ phải tôn trọng cao hơn, thì các bạn phải chào cách khác nhé.

  1. Cảm ơn - 감사합니다

감사합니다 Kam-sa-ham-ni-da, là lời cảm ơn trong tiếng Hàn, ngoài lời chào ở trên, bạn thường nói lời cảm ơn vì mọi thứ với người nào đó. Cảm ơn vì đã dành thời gian học ngôn ngữ của đất nước họ.

 

  1. Rất vui khi được gặp bạn - 반갑습니다  

반갑습니다 - Ban-gap-sum-ni-da, khi bạn gặp một ai đó mới quen, câu thường được nói đến là: 반갑습니다. Ở Hàn Quốc người ta thường nói với bắt tay là 2 điều đi song song với nhau. Vì vậy, khi bạn gặp ai đó, hãy cúi đầu, bắt tay họ và nói, 반갑습니다.

 

  1. Xin lỗi

미안합니다 Mi-an-ham-ni-da/ 최성합니다 Chway-seong-ham-ni-da. Trong tiếng Hàn, có hai cách bạn nói xin lỗi tùy vào trường hợp mà nói xin lỗi phù hợp.

Chẳng hạn khi bạn vô tình đụng phải một ai đó, và muốn xin lỗi họ, hãy nói 최성합니다. Mặt khác, ở một mức độ khác bạn muốn nói xin lỗi như xin lỗi một cách sâu sắc hơn, thì hãy nói 미안합니다.

 

  1. Xin vui lòng - 주세요

Nếu bạn muốn yêu cầu một ai đó một cách lịch sự thì hãy nói 주세요(Ju-se-yo).

 

  1. Nhờ một chút/ xin lỗi: 잠시만요

잠시만요 - Jam-shi-man-yo, Bạn đang vội và muốn người khác tránh đường, thì bạn hãy nói 잠시만요 để thu hút sự chú ý của họ một cách lịch sự.

 

  1. Ở đâu - 어디예요

어디예요 (O-di-ye-yo). Nếu bạn đang ở Hàn Quốc đi du lịch hay làm gì đó, và muốn tham quan đất nước này, hay bạn có thể bị lạc, bạn muốn đến một địa điểm nhưng không biết hướng đi như thế nào, bạn sẽ phải hỏi ai đó. Thì bạn sẽ phải dùng đến 어디예요.

  1. Cái này giá bao nhiêu? 얼마예요

얼마예요 - Ol-ma-ye-yo? Như các bạn đều biết, sở thích của khách du lịch sang nước khác đó là khám phá và mua sắm. Vì vậy nếu bạn lại một cửa hàng, hay đi chợ và muốn mua một thứ đồ dùng, vật dụng nào đó và muốn biết giá của chúng thì hãy hỏi 얼마예요 - Ol-ma-ye-yo?.

  1. Bạn có/ có một 있어요

Bạn đang ở trong một nhà hàng Hàn Quốc, và bạn muốn gọi thêm ăn, thì hãy như sau: 있어요 - Iss-seo-yo.

 

Vâng, trên đây là 9 cụm từ sống cơ bản trong tiếng Hàn thường dùng trong giao tiếp hàng ngày, các bạn hãy học và chia sẻ kiến thức với những người bạn học, đam mê tiếng Hàn nhé các bạn. Hãy trau dồi thật nhiều kiến thức để đạt được kết quả tốt sau quá trình học.

                                                       Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com