Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - phần 3

Các bạn ơi, ở 2 bài viết trước mình gửi đến các bạn ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - phần 1 và phần 2, các bạn đã nắm được chưa. Hôm nay chúng ta cùng tiếp tục học ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - phần 3 các bạn nhé. Hãy xem ngữ pháp hôm nay như thế nào nhé. Chúc các bạn học tập chăm chỉ.

Đọc thêm:

>>Các cụm từ sống cơ bản trong tiếng Hàn.

>>Hãy học tiếng Hàn khi bạn có thể.

Các bạn quan tâm, có nhu cầu học tiếng Hàn, xem chi tiết các khóa học tiếng Hàn tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

                                 Ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - phần 3

1. - 았/었- Đã

Được gắn vào thân động từ hoặc tính từ để biểu hiện một sự kiện hoặc một tình huống đã diễn ra trong quá khứ. Thân động từ hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âm , thì được dùng với - - thân động từ, tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác và thân từ là 이다, 아니다 thì được dùng với – – . Đối với những động từ hoặc tính từ có đuôi –하다 thì được biến đổi thành ––. Sau –/ – thì –/어요 đều dùng chung một dạng là -어요.

Ví dụ:

. 공원에 사람이 많았습니다.

→ Tôi đã ăn bánh mì vào buổi sáng

. 저는 아침에 빵을 먹었어요.

→ Trong công viên (đã) có nhiều người.

. 여기는 도서관이었어요. 지금은 도서관이 아니에요.

→ Trước kia ở đây(đã) là thư viện. Giờ không phải là thư viện.

. 우체국에서 편지를 보냈어요.

→  Tôi (đã) gửi thư ở bưu điện.

Sau khi kết hợp với -았/었-, nếu nguyên âm của thân động từ, tính từ giống với - 았- hoặc -었- thì có thể tỉnh lược lại đi, nếu nguyên âm của thân động từ không trùng thì có thể viết gộp lại.

 

가다 →     가았어요     → 갔어요  
                     생략(tỉnh lược)

Ví dụ: 지난 주말에 여행을 갔어요. Cuối tuần trước tôi đã đi du lịch.

 

보다 → 보았어요       → 봤어요

                     축약 (gộp lại)

극장에서  영화를 봤어요.

→ Tôi đã xem phim ở rạp chiếu phim.

2. 하고 và(cùng nhau)

Là một tiểu từ dùng để nối hai danh từ chỉ vật, người hoặc chỉ đối tượng cùng tham gia hành vi nào đó.

저는 어제 가게에서 빵하고 우유를 샀습니다.

→ Hôm qua tôi đã mua bánh mì và sữa ở cửa hàng.

오늘하고 내일은 학교에 안 가요.

→ Hôm qua tôi học cùng với bạn ở thư viện.

어제 친구하고 도서관에서 공부했어요.

→ Hôm nay và ngày mai tôi không đến trường.

오늘 책하고 공책을 샀어요.

Hôm nay tôi đã mua quyển sách và quyển vở.

3. -(으)ㅂ시다

Là đuôi câu được gắn vào sau thân động từ để tạo thành câu đề nghị hoặc lời yêu cầu đối với người có quan hệ ngang bằng và thấp hơn. Với động từ kết thúc bằng nguyên âm thì cộng với -ㅂ시다, với động từ kết thúc bằng phụ âm thì cộng với -으시다. Trường hợp áp dụng cấu trúc này với động từ kết thúc bằng ㄹ thì ㄹ sẽ được bỏ đi sau đó cộng thêm -ㅂ시다.

Ví dụ:

우러 같이 영화를 봅시다.

Chúng ta hãy cùng đi xem phim.

부산에 같이 갑시다.

Chúng ta hãy cùng đi Busan.

방에서 책을 읽읍시다.

→ Chúng ta hãy cùng đọc sách trong phòng

오늘은 같이 한국 음식을 먹읍시다.

→ Hôm nay hãy cùng ăn món ăn Hàn Quốc.

내일 도서관에서 숙제합시다.

→ Chúng ta hãy cùng đi du lịch đảo Jeju
Các bạn nhớ học tập chăm chỉ, nắm vững được các ngữ pháp cơ bản trên này nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

                                                         Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com