Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - Phần 10

Các bạn thân mến, mình đã chia sẻ với các bạn bài viết trước các ngữ pháp cơ bản rồi, các bạn đã nắm được hết các ngữ pháp rồi phải không. Mình xin gửi đến với các bạn ở bài viết này ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn phần 10 nhé. Các bạn hãy xem ngữ pháp dưới đây có dễ dàng không nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

Đọc bài viết:

>>Ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn phần 9.

>>Từ điển học tiếng Hàn Quốc bằng hình ảnh.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Hàn từ sơ cấp đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Hàn tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

                                  Ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - Phần 10

1. Bất quy tắc của

Những động từ có thân từ kết thúc bằng như 걷다(đi bộ), 듣다(nghe), 묻다(hỏi), khi kết hợp với đuôi bắt đầu bằng nguyên âm thì chuyển thành .

듣다: 듣 + 어요 → 들어요.

Ví dụ:

무슨 노래를 들었어요?  Cậu đang nghe bài hát gì đấy?

여러분, 어려워요? 그러면 선생님께 물어보세요. Các bạn này, các bạn có thấy khó không? vậy xin mời các bạn đặt câu hỏi cho giáo viên.

**Tham khảo:

Những động từ: (đóng), 믿다 (tin), 얻다 (giành được), 받다 (nhận được) không áp dụng theo dạng bất quy tắc trên.

Ví dụ:

누가 창문을 닫았어요? Ai đã đóng cửa sổ vậy?

저는 그분의 이야기를 믿어요. Tôi tin câu chuyện của người đó.

 

2. 에서 ~ 까지

Biểu hiện phạm vi từ điểm xuất phát đến điểm kết thúc của một hành động hay một trạng thái nào đó.

Ví dụ:

집에서 학교까지 어떻게 가요? Đi từ nhà đến trường bằng gì?

A. 한국에서 베트남까지 시간이 얼마나 걸려요?/ Từ Hàn Quốc về Việt Nam mất bao nhiêu thời gian?

B. 5시간쯤 걸려요. / Mất khoảng 5 tiếng.

 

3. (으) 로 bằng

Là tiểu từ chỉ phương tiện, cách thức, phương pháp thực hiện một hành động nào đó. Khi kết hợp với danh từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 으ㄹ로, với danh từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng . Riêng đối với danh từ kết thúc bằng phụ âm được kết hợp với dạng .

Ví dụ:

저는 학교까지 오토바이로와요. Tôi đến trường bằng xe máy.

한국 사람은 보통 버스와 지하철로 회사에 가요. Người Hàn Quốc thường đi làm bằng xe buýt và tàu điện ngầm.

Chú thích:

Phía sau cấu trúc “danh từ + (으)로” biểu hiện phương tiện giao thông thường kết hợp với các động từ 가다/ 오다(đi/ đến). Khi sử dụng động từ 타다(lên/ đi) sau cấu trúc biểu hiện phương tiện giao thông thì thường sử dụng theo dạng “danh từ 명사 + 을/ 를 타다”.

Ví dụ:

버스로 가다/버스를 타다(đi bằng xe buýt).

 

4. ㅡ(으)러 가다

Là cấu trúc kết hợp vào sau động từ biểu hiện mục đích của hành động chỉ sự chuyển động. Có thể sử dụng các động từ 오다, 나가다, 나오다, 들어가다 thay cho động từ 가다.

Động từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp với ㅡ으러, động từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với ㅡ러. Nhưng đối với những động từ kết thúc bằng phụ âm thì cũng kết hợp với ㅡ러.

Ví dụ:

우리는 지금 밥 먹으러 가요.  Bây giờ chúng tôi đi ăn cơm.

저는 한국에 한국어 공부하러 왔어요. Tôi đến Hàn Quốc để học tiếng Hàn.

토요일에 공원에 놀러 갈까요?  Thứ 7(chúng ta) đi chơi công viên nhé?

Hãy chăm chỉ học tập tốt để đạt được kết quả tốt sau quá trình học và sớm giao tiếp được ngôn ngữ này trong thời gian ngắn nhất có thể nhé. Chúc các bạn luôn thành công trên con đường đã chọn nhé. Hãy luyện tập thật nhiều về ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn trên đây nhé.

                                                         Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com