Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Lưu ý và một số quy tắc về phát âm tiếng Hàn

Chào các bạn, sau đây mình muốn chia sẻ với các bạn một số kiến thức cơ bản trong Hàn ngữ đó là một số lưu ý nhỏ và quy tắc phát âm chữ tiếng Hàn trong các trường hợp đặc biệt, các bạn xem và học tập chăm chỉ nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - Phần 10.

>>Học tiếng Hàn dễ hay khó, các bạn cùng thảo luận nhé.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết các khóa học đào tạo tiếng Hàn tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

 

                               Lưu ý và một số quy tắc về phát âm tiếng Hàn

 

1. Một số lưu ý

- Khi giới thiệu tên có thể dùng mẫu câu 저는 ~ 입니다 hoặc 제 이름은 ~ 입니다.

- Khi gọi trân trọng một người có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn mình thì dùng ‘tên + ’(bạn + ....)

Có thể dùng ‘họ và tên + ’, hay ‘tên + ’, chứ không dùng ‘họ +

Ví dụ:

김민준 씨(đúng) , 민준 씨(đúng), 김 씨(sai).

-Khi giới thiệu người ở gần mình với người khác thì có thể dùng ‘ 사람은 ~ 입니다’. (người này là...).

2. Quy tắc phát âm:

-Khi âm trước kết thúc bằng phụ âm và sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ được đọc nối vào nguyên âm của âm sau.

Ví dụ:

한국어(한구거)

이 사람은 (이 사라믄)

공무원입니다(공무워님니다)

-Sau ㄱ, ㄷ, ㅂ, thì ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ sẽ được phát âm thành (ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ)

Ví dụ:

식당(식땅)

있습니다(ㅁ씁니다)

랩실(랩씰)

Âm (ㅂ) khi gặp ㄴ, ㅁ thì được phát âm thành (ㅁ)

Ví dụ:

갑니다(감니다)

합니까(함니까)

제미있습니다(재미ㅁ씀니다).

-Có 7 cách phát âm cho các phụ âm cuối là (ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ,ㅇ). Trong đó nhóm các phụ âm ㄱ, ㅋ, ㄲ được phát âm thành (ㄱ), nhóm các phụ âm ㅂ, ㅍ được phát âm thành (ㅂ), nhóm các phụ âm ㄷ, ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅎ được đọc thành (ㄷ).

Ví dụ:

부엌(부억)        ()                ()                ()     

-ㅎ được phát âm nhẹ, có nhiều trường hợp không phát âm hoặc được phát âm nối vào phụ âm đứng trước đó.

시험(시험/ 시엄)

일하다(일하다/ 이라다)

열심히(열씸히/ 열씨미)

-Nếu ‘ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ’ gặp ‘ㅎ’ thì đọc là (ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ).

Ví dụ:

축하하다(추카하다).

수박하고(수바카고).

도착하다(도차카다).

-Trong tiếng Hàn, ý nghĩa của từ khác nhau tùy theo âm được phát âm là âm bật hơi hay âm căng, vì thế khi phát âm cần phải lưu ý phân biệt các âm như: ㄲ/ㅋ, ㄸ/ㅌ, ㅃ/ㅍ, ㅉ/ ㅊ.

Ví dụ:

/             / /                    / /

-Trường hợp những phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ được theo sau bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ thì sẽ được biến âm thành các âm căng lần lượt ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ.

Ví dụ:

갑니다(감니다)

밥과 빵(밥꽈빵)

맵습니다(맵씀니다)

먹지 않습니다(먹찌 안씀니다).

- Những phụ âm cuối thuộc nhóm phát âm thành (ㄷ) bao gồm ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ,ㅌ, ㅎ nếu đứng trước ㄴ và ㅁ thì âm (ㄷ) sẽ được biến âm thành (ㄴ).

Ví dụ:

몇 나라(면 나라)                          몇 명 (면명)   

다섯 나라(다선나라)                여섯 마리(여선마리)

-Các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ sẽ được phát âm thành ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ khi chúng được liên kết vào phía sau ㅡ(으)ㄹ

Ví dụ:

갈 거예요(갈 꺼예요)                        할 거 예요?(할 꺼예요)

할 수 있어요(할 쑤 이써요)

Vì âm ㄴ và ㄹ không thể phát âm liền nhau nên phụ âm ㄴ khi đứng trước hay sau phụ âm ㄹ được phát âm đổi thành ㄹ.

Ví dụ:

연락(열락)        난로(날로)        설날(설랄)        팔년(팔련)

 

-Tùy theo từng trường hợp, có 3 cách sau để phát âm ㄹ

Thứ nhất: khi ㄹ nằm giữa 2 nguyên âm thì đầu lưỡi chạm vào hàm trên khi phát âm, giống như âm ‘r’ trong tiếng Việt.

노래, 사람, 우러

Thứ 2, khi ㄹ nằm ở vị trí phụ âm cuối thì khi phát âm lưỡi phải cong lên chạm nhẹ vào hàm trên. 건물, 얼굴, 한글.

Thứ 3, khi hai phụ âm ㄹ đi liền nhau, thì lưỡi cong lên phát âm mạnh thành âm ‘ㅣ’ như trong tiếng việt. 별로, 몰라요, 갈래요?

Các bạn hãy xem các quy tắc phát âm trên đây và nhớ nắm được các quy tắc nhé, trau dồi nhiều kiến thức để đạt được những kiến thức tốt nhất nhé.

                                                         Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com