Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 15

Dưới đây là ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 15, các bạn xem, nhớ lưu về học và chia sẻ với những người bạn của mình nhé. Chúc các bạn luôn chăm chỉ sớm chinh phục được ngôn ngữ này trong thời gian sớm nhất nhé.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 14.

>>Chia sẻ của học viên lớp tiếng Hàn phiên dịch tại Ngoại ngữ Hà Nội.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa học tiếng Hàn tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

                                       Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 15

1. ㅡ(으)려고

Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý định của chủ thể hành động. Khi gắn vào sau thân động từ kết thúc bằng nguyên âm dùng ㅡ려고, kết thúc là một phụ âm dùng ㅡ으려고, kết thúc bằng phụ âm dùng ㅡ려고, nghĩa tiếng Việt là “định, để(làm gì)”.

Ví dụ:

한국에서 일하려고 한국어를 배웁니다. Tôi học tiếng Hàn để làm việc tại Hàn Quốc.

사진을 찍으려고 카메라를 가져왔어요. Tôi đã mang theo máy ảnh để chụp ảnh.

불고기를 만들려고 고기를 샀어요. Tôi đã mua thịt làm món Bulgogi.

취직하려고 공부합니다. Tôi học để tìm việc làm

한국어를 잘 들으려고 매일 한국 드라마를 봅니다. Hằng ngày tôi xem vô tuyến để nghe tốt tiếng Hàn.

친구를 초대하려고 전화했어요. Tôi gọi điện thoại để mời.

 

2. ㅡ 기 전에.

Gắn vào sau động từ biểu hiện một hành động nào đó ở vế sau được thực hiện trước hành động được đề cập ở vế trước. Nghĩa tiếng Việt là “trước khi...”.

자기 전에 숙제를 합니다. Tôi làm bài tập trước khi đi ngủ.

밥을 먹기 전에손을 씻어야해요. Phải rửa tay trước khi ăn cơm.

고향에 가기 전에 선물을 쌀 . Tôi sẽ mua quà trước khi về quê.

수업 시작하기 전에 커피를 마셔요. Uống cà phê trước khi bắt đầu học.

화장하기 전에 옷을 입어요. Mặc áo trước khi trang điểm

세구하기 전에 이를 닦아요. Đánh răng trước khi rửa mặt.

 

3. ㅡ(으)ㄹ게요

Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý chí hoặc sự hứa hẹn của người nói sẽ làm gì. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất. Khi kết hợp với thân động từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㅡㄹ게요, kết thúc là phụ âm thì dùng ㅡ을게요, kết thúc bằng thì dùng ㄹ게요, nghĩa tiếng Việt là “sẽ...”.

Ví dụ:

학교 앞에서 기다릴게요. Tôi sẽ đợi ở trước cổng trường.

제가 전화를 받을 게요. Tôi sẽ nhận điện thoại.

내일은 늦지 않을게요. Mai tôi sẽ không đến muộn.

A. 다음에는 누가 발표를 할까요. A. Tiếp theo ai sẽ phát biểu?
B. 제가 할게요.  B. Tôi sẽ phát biểu.

Chăm chỉ lên các bạn nhé, hãy quyết tâm học vì một tương lai tươi sáng. Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn trên đây các bạn nhớ chia sẻ với những người bạn của mình cùng học nhé.

                                                         Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com