Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 20

Chào các bạn học Hàn ngữ, hôm nay chúng ta cùng học ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 20 nhé. Dưới đây là kiến thức về: ㅡ기로 하다, 에게서, 한테서, ㅡ(으)ㄴ/ 는데, Dạng 르, các bạn hãy xem bài viết, ví dụ dưới đây để hiểu hơn về ngữ pháp dưới đây nhé. Chúc các bạn học tập chăm chỉ, sớm chinh phục được ngôn ngữ này trong thời gian học tập tốt.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 19.

>>Học tiếng Hàn Quốc, tôi có nên học tiếng Hàn không.

Bạn có nhu cầu học tiếng Hàn, hãy xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Hàn tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.


                                      Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 20

  1. ㅡ기로 하다

Gắn vào sau động từ để biểu hiện nghĩa hứa hẹn hoặc quyết định, quyết tâm làm một việc gì đó. Thường được sử dụng ở dạng ㅡ기로 했다.

Ví dụ:

내년에 한국에 가기로 했어요. Tôi đã quyết định sẽ sang Hàn Quốc vào năm sau.

내일부터 운동을 열심히 하기로 했습니다. Tôi đã quyết định từ ngày mai sẽ chăm chỉ luyện tập thể thao.

학교 앞에서 만나기로 해요. Chúng tôi đã quyết định gặp nhau ở trước trường học.

주말에 가족들과 식사를 하기로 해서 시간이 없을 것 같아요. Vì tôi đã quyết định ăn cùng với gia đình vào cuối tuần nên chắc là không rồi.

 

  1. 에게서, 한테서

Gắn vào sau danh từ, thể hiện điểm xuất phát, đặc biệt, cấu trúc này có thể dùng để chỉ xuất xứ. 한테서 chủ yếu được sử dụng trong văn nói. Dạng lược bỏ 서 như 에게, 한테 cũng được sử dụng nhiều.

Ví dụ:

동생에게(서) 선물을 받았습니다. Tôi nhận được quà từ em của tôi.

고향 친구한테(서) 전화가 왔습니다.Tôi có điện thoại từ người bạn ở quê gọi đến.

선생님께 책을 빌렸습니다 . Tôi đã mượn thầy quyển sách.

그 이야기는 친구에게(서) 들었어요. Câu chuyện đó tôi nghe từ một người bạn.

언니에게(서) 이메일을 받았어요. Tôi nhận được thư điện tử từ chị gái

제 생일날 부모님께 용돈을 받았습니다. Tôi được bố mẹ cho tiền vào dịp sinh nhật.

 

  1. ㅡ(으)ㄴ/ 는데

Gắn vào sau động từ, tính từ, sử dụng khi đưa ra trước một nội dung có liên quan tới nội dung định đề cập tới. Đặc biệt, cấu trúc này thường được sử dụng khi đưa ra một bối cảnh trước khi đưa ra một đề nghị, yêu cầu nào đó. Khi kết thúc với động tư hoặc 있다, 없다, sử dụng dạng ㅡ는데, khi kết hợp với tính từ, sử dụng dạng ㅡ(으)ㄴ 데. Trong trường hợp biểu hiện thời quá khứ, sử dụng dạng ㅡ았/ 었는데.

 

Ví dụ:

한국말을 잘 모르는데 이것 좀가르쳐 주세요. Tôi không biết tiếng Hàn, hãy dạy cho tôi.

숙제가 어려운데 좀 도와주세요. Bài tập khó, giúp tôi với.

날씨가 좋은데 공원에 놀러 갈까요? Thời tiết đẹp quá, chúng ta đi chơi công viên chứ? 

어제 백화점에 갔는데 영화배우를 봤어요. Hôm qua, tôi đến bách hóa và đã gặp một diễn viên điện ảnh.

방학 때 가족과 같이 여행했는데 정말즐거웠어요. Vào kỳ nghỉ, tôi đi du lịch cùng gia đình, chuyến đi rất vui.

선생님, 질문이 있는데 좀 가르쳐 주시겠어요? Thưa thầy, Em có thắc mắc. Thầy giải đáp cho Em được không ạ?

 

*** Tham khảo: Cấu trúc này cũng có thể được sử dụng khi nói tới hai sự thật đối lập nhau hoặc một tình huống hay kết quả ở phía sau diễn ra ngược với sự thật phía trước.

 

Ví dụ:

밥을 먹었는데 배가 고파요. Tôi ăn cơm rồi nhưng vẫn đói

동생은 키가 큰데 저는 키가 작아요. Em tôi thì cao mà tôi lại thấp.

 

  1. Dạng

Những động từ có thân từ kết thúc khi kết hợp với các từ sau đó bắt đầu bằng 아/어 như ㅡ아/어요, ㅡ아/어서 thì nguyên âm bị lược bỏ và thêm vào . Nếu nguyên âm trước ㅏ, ㅗ thì kết hợp với ㅡ아요, nếu là các nguyên âm khác thì kết hợp với ㅡ어요.

 

모르다: 몰ㄹ + 아요 → 몰라요

부르다: 불ㄹ + 어요 → 불러요.

Ví dụ:

다 함께 생일 축하 노래를 불렀어요. Tất cả chúng tôi đã cũng hát bài hát chúc mừng sinh nhật.

저와 동생은 성격이 달라요. Tôi và em tôi tính cách khác nhau.

길이 막히면 택시보다 지하철이 빨라요. Nếu bị tắc đường thì đi tàu điện ngầm nhanh hơn đi xe bus.

저는 한국어를 전혀 몰랐지만 지금은 조금 알아요. Tôi hoàn toàn không biết tiếng Hàn nhưng bây giờ đã biết được một chút. 

어제 미용 실에서 머리를 잘랐어요. Hôm qua, tôi đã cắt tóc ở hiệu cắt tóc nữ.

제 친구는 강아지를 한 마리 길러요. Bạn tôi nuôi một con chó.

Vâng, kiến thức ở trên này các bạn nắm được rồi chứ ạ, hãy chăm chỉ luyện tập hàng ngày để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé. Và đừng quên lưu ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn ở trên đây về chia sẻ với bạn bè nữa nè.

                                                         Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com