Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 19

Dưới đây là ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 19, các bạn chắc chắn đã nắm được các phần ngữ pháp ở những bài viết trước mình chia sẻ rồi phải không. Hãy xem kiến thức phần này như thế nào nhé các bạn. Chúc các bạn luôn hoàn thành tốt những mục tiêu đã đặt ra.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 18

>>Kinh nghiệm khi phỏng vấn Visa du học Hàn Quốc.

Các bạn có nhu cầu, đam mê và quan tâm học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Hàn tại: 

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

                                       Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 19

  1. (으)나(nhấn mạnh)

 

Được sử dụng khi muốn biểu hiện nghĩa nhấn mạnh về số lượng cao hơn mong đợi. Khi thân động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 이나, với thân động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng . Tương đương với nghĩa “tới... , đến…, tận….” trong tiếng Việt.

Ví dụ:

커피를 4잔이나 마셨어요. Tôi uống tới 4 tách cà phê.

장미꽃을 20송이나 셨어요(Tôi) mua những 20 bông hoa hồng

흐엉 씨를 저보다 5살이나 어립니다. Hương kém tôi tới 5 tuổi.

어제 한국어 공부 를 6시간이나 했어요. Hôm qua tôi đã học tiếng Hàn đến 6 tiếng đồng hồ.

 

  1. ㅡ(으) ㄴ 것 같다 

Được sử dụng khi phỏng đoán một cách mơ hồ, không chắc chắn về một việc gì đó trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Khi thân từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng dạng ㅡ을 것 같다, với thân từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng dạng ㅡㄹ 것 같다. Cấu trúc này tương đương với nghĩa “hình như…, có lẽ...” trong tiếng Việt.

Ví dụ:

저 분은 선생님일 것 같아요. Có lẽ người kia là giáo viên.

내일은 비가안 올 것 같아요. Có lẽ ngày mai trời sẽ mưa.

이제 어머니의 마음을 알것 같아요. Có lẽ bây giờ tôi đã hiểu được tấm lòng của mẹ.

케이크가 정말 맛있을 것 같아요. Chắc là bánh sẽ ngon lắm đấy.

저사람은 중국 사람알 것 같아요. Hình như người kia là người Trung Quốc.

 

  1. Dạng bất quy tắc của

Những động từ có thân từ kết thúc bằng phụ âm như 낫다, 짓다, 붓다, 젓다, khi kết hợp với nguyên âm, phụ âm thì bị mất đi. Những những động từ 씻다, 웃다, 벗다 khi kết hợp với nguyên âm, phụ âm thì không bị mất đi mà vẫn được giữ nguyên.

낫다: 낫 + 아요 → 나아요.

Ví dụ:

약을 먹고 감기가 나았어요. Tôi uống thuốc và bệnh cảm đã đỡ hơn.

얼굴이 좀부었어요. Khuôn mặt hơi sưng lên.

풍 씨는 항상 웃어요. Phong luôn cười.

여기에는 쇼핑 센터를 지을 거예요.   Người ta sẽ xây dựng trung tâm mua sắm ở đây.

더우니까 코트를 좀 벗으세요.  Trời nóng nên cởi áo khoác ra đi.

 

  1. ㅡ(으)ㄴ 지

Gắn vào sau động từ, biểu hiện khoảng thời gian đã trải qua sau khi thực hiện một việc nào đó. Khi kết hợp với thân động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng dạng ㅡㄴ 지, với thân động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng dạng ㅡ은 지. Dạng biểu hiện thường hay được sử dụng nhất là ㅡ(으)ㄴ 지(thời gian) 되다

Ví dụ:

한국어를 배운 지 육 개월이 됐습니다. Tôi học tiếng Hàn được sáu tháng rồi

점심을 먹은 지 두 시간쯤 됐어요. Tôi ăn trưa được 2 tiếng rồi.

담배를 안 피운 지 사 년이 지났습니다. Tôi đã bỏ hút thuốc lá được bốn năm rồi.

 

  1. ㅡ(으)ㄴ 후에

Gắn vào sau động từ, biểu hiện nghĩa một hành động nào đó được thực hiện sau một hành động khác. Khi kết hợp với động từ có thân từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng dạng ㅡㄴ 후에, với động từ có thân từ kết thúc bằng phụ âm sử dụng dạng ㅡ은 후에

Ví dụ:

점심을 먹은 후에 차를 마셨습니다. Uống trà sau khi ăn trưa.

수업이 끝난 후에 친구를 만났어요.  Tôi gặp bạn sau khi buổi học kết thúc.

Các bạn cố gắng chăm chỉ học tập để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé, ngữ pháp là phần kiến thức quan trọng đối với ngôn ngữ nào, vì vậy hãy nỗ lực, quyết tâm để có kết quả tốt sau quá trình học. 

                                                         Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com