Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 23

Chào các bạn, mình muốn gửi đến các bạn tiếp tục ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 23, các bạn cùng xem ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn dưới đây nhé. Ngữ pháp phần này các bạn cùng học 대신(에), ㅡ(으)ㄴ/는 대신(에), ㅡ 기는 하다, ㅡ 고 나서, các bạn đã sẵn sàng rồi chứ. Chúng ta bắt đầu thôi nào.

Các bạn quan tâm đến khóa học tiếng Hàn từ giao tiếp cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem các khóa học đào tạo tiếng Hàn tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

 

Đọc thêm: 

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 22.

>>Hướng dẫn cách dịch tên tiếng Hàn sang tiếng Hàn chính xác nhất.

                                        Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 23

  1. 대신(에)

Đứng sau danh từ, biểu hiện nghĩa “thay vì…., thay cho…., thay vào đó...”. Được dùng khi thể hiện ý thay thế cho vị trí, đối tượng hoặc công việc mà đối tượng nào đó sẽ làm. Khi sử dụng trong câu, có thể được giản lược.

Ví dụ:

커피 대신(에) 우유로주세요.

선물 대신(에) 용돈을 보냈어요.

치마 대신(에) 바지로 교환해주세요.

A.주스를 살까요?

B.주스 대신(에) 커피를 삽시다.

 

  1. ㅡ(으)ㄴ/는 대신(에)

Đứng sau động từ hoặc tính từ, biểu hiện nghĩa “thay vì…, thay cho...thay bởi… thay vào đó...”. Được sử dụng để biểu hiện nghĩa hành động ở vế trước. Cấu trúc này cũng được sử dụng khi biểu hiện sự đền bù, bồi thường một thứ khác tương ứng với nội dung ở vế trước. Cấu trúc này cũng được sử dụng khi biểu hiện sự đền bù, bồi thường một thứ khác tương ứng với nội dung ở vế trước. Khi sử dụng trong câu, có thể được giản lược. Sử dụng dạng ㅡㄴ 대신에 với tính từ kết thúc bằng nguyên âm, ㅡ은 대신에 với tính từ kết thúc bằng phụ âm và -는 대신에 khi kết hợp với động từ.

Ví dụ: 

음악회에 가는 대신(에) 영화를보는게 좋겠어요.

그옷은 싼 대신(에) 품질이 좋지 않아요.

제가 늦은 대신(에) 맛있는 음식을 사 드릴 게요.

A.그 가게는 가까워서 물건살 때 편하지요?

B. 맞아요. 하지만 가까운 대신(에) 좀 비싼 것 같아요.

 

  1. ㅡ 기는 하다.

Đứng sau động từ hoặc tính từ để biểu hiện ý nghĩa đồng tình với ý kiến của đối phương được nói tới ở vế trước nhưng vế sau lại đưa ra phủ định về một điều gì đó. Trong tiếng Việt, cấu trúc này tương đương với biểu hiện “....thì cũng có...nhưng….”.

Ví dụ:

마음에 들기는 하지만 좀 비싸요.

식사를 하기는 했는데또 배고파요.

이바지가 예쁘기는 하지만 허리가좀큰 것 같아요.

A. 친구를 만나서 재미있게 보내셨어요?
B. 만나기는 했지만 시간이 없어서 금방 헤어졌어요.

 

  1. ㅡ 고 나서

Đứng sau động từ với nghĩa là “xong rồi thì...” biểu hiện hành động ở vế sau được thực hiện sau khi hành động ở vế trước hoàn thành. So với cấu trúc ㅡ고, trạng thái hoàn thành của hành động ở vế trước được nhấn mạnh hơn. 

Ví dụ:

국을 끓이고 나서 밥을 지으세요.

쇠고기를 볶고 나서 채소를 넣으세요.

설명을 다 듣 고 나서 질문하세요.

A.오징어를 썬 후에 어떻게해요?

B.오징어를 썰고 나서 프라이팬에 넣으세요.

Các bạn cố gắng chăm chỉ học tập thật tốt nhé, ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn trên đây các bạn ôn luyện thường xuyên nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ.

                                                         Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com