Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 27

Gửi đến các bạn kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn phần 27, các bạn cùng xem kiến thức và học nhé, kiến thức dưới đây gồm: ㅡ(으)ㄹ 줄 알다/ 모르다, 에 비해(서), ㅡ 기를 바라다, 아무(이)나. Hãy xem và lưu về học tập tốt các bạn nhé. Chăm chỉ như những con ong làm việc nào.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 26

>>Học tiếng Hàn với giáo viên Hàn Quốc có thực sự tốt không.

Bạn có nhu cầu học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Hàn:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

                                           Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 27

  1. ㅡ(으)ㄹ 줄 알다/ 모르다

Đứng sau động từ thể hiện năng lực, biết hay không biết phương pháp làm gì, tương đương với nghĩa “biết/ không biết làm gì” trong tiếng Việt. Cấu trúc này thường được sử dụng khi muốn thể hiện việc biết hay không biết một phương pháp nào đó hoặc có hay không có năng lực làm một việc gì đó. Sau nguyên âm sử dụng dạng ㅡㄹ 줄 알다/ 모르다, sau phụ âm sử dụng dạng ㅡ을줄알다/ 모르다

Ví dụ:

저는 한국어로 계약서를 쓸줄 몰라요.

화씨는 피아노를 칠줄 알아요?

한국에 오래 살았지만 한국 노래를 줄 몰라요.

 

A.수영할 줄 아세요?

B.수영할 줄 알지만 요즘 다리를 다쳐서 할 수 없어요.

 

A.집들이 때 한국 음식을 준비하는 게어때요?

B.저는 한국 음식을 만들줄 모르니까 다른 음식을 준비할 게요.

 

  1. 에 비해(서)

Là cấu trúc đứng sau danh từ thể hiện sự so sánh. Nó được sử dụng khi thể hiện kết quả ở vế sau trong tương quan so sánh với đối tượng ở vế trước. có thể được lược bỏ khi sử dụng.

Ví dụ:

A.뚜 안 씨는 왜 자춰를 선택하셨어요?

B.하숙에 비해(서) 자춰가 더 편한 것 같아사요.

요즘은 전세에 비해(서) 월세가 더 많아요.

가격에 비해(서) 품질이 좋은것 같아요.

풍 씨 성격에 비해흐엉 씨 성격이 더 밝아요.

A.루이엔씨, 조금 전에 알아몬 집은 어땠어요?

B.보증금이 싼것에 비해(서) 넓고 쌔끗해 보였어요.

 

  1. ㅡ 기를 바라다

Đứng sau động từ và một số tính từ để biểu hiện nghĩa mong muốn, kỳ vọng, tương đương với nghĩa “mong rằng…, hy vọng rằng...” trong tiếng Việt. Đây là cấu trúc biểu hiện sự câu chúc, mong muốn cho đối tượng được đề cập ở phía trước đạt được điều gì hoặc trông mong nhờ cậy việc gì đối với đối tượng đó. Nó thường được sử dụng trong văn nói và trong bối cảnh giao tiếp chính thức, lịch sự.

Ví dụ:

항상 건강하시기(를) 바랍니다.

도서관에서는 조용히 해주시기 바랍니다

포상 이사를 하시려면 이삿짐 센터로 문의해 주시기 바랍니다.

 

A.집들이에 와 주셔서 정말 고마워요.

B.이사 축하드려요. 항상 행복하시기 바랍니다.

 

A.엘리베이터가 고장이 났는데 어떻게 하지요?

  1. 오른쪽에 있는 계단을 이용 주시기 바랍니다.

 

4.아무(이)나

Kết hợp danh từ ở phía trước (이) 나, được sử dụng khi thể hiện ý nghĩa cho dù danh từ ở vế trước là gì thì cùng không có liên quan gì đến kết quả ở vế sau. Nghĩa tương đương tiếng Việt là “bất cứ...”. Đối với trường hợp danh từ chỉ người, sử dụng dạng 아무나.

Ví dụ:

옛날에는 아무 때나 이사 가지 않고 좋은 날은 선택해서 이가했어요.

배고플 때 냉장고에서 아무 음식이나 꺼내서 드세요.

 

A.언제쯤 찾아가면 좋을까요?

B.요즘 좀 한가하니까 아무 때나 오세요.

 

A.어떤 집으로 이사할 생각이에요?

B.글쎄요, 학교 근처라면 아무 데나 좋아요.

Lưu ý: cấu trúc này có thể dùng thể khẳng định, khác với cấu trúc “아무도” chỉ dùng thể phủ định ở vế sau.

Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản trên đây nhớ lưu về học nhé các bạn, chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com