Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 26

Các bạn thân mến, mình gửi đến các bạn ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 26, kiến thức dưới đây gồm:ㅡ는 바람에, ㅡ 는 중이다, ㅡ도록하다, ㅡ(으) ㄴ/ 는/ (으) ㄹ 줄 알다. Chi tiết về những kiến thức này và nó được sử dụng như thế nào trong trường hợp gì ở bài học này mình đã nêu chi tiết, các bạn học lưu về học và chia sẻ với những người bạn của mình cùng học nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn (P25).

>>Hãy học tiếng Hàn khi bạn có thể.

Các bạn có nhu cầu học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Hàn:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

                                        Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 26

1.ㅡ는 바람에

Đứng sau động từ để biểu hiện ý nghĩa nguyên nhân hoặc lý do dẫn đến xảy ra một tình huống ở vế sau, trong tiếng Việt có nghĩa là “bởi…, do….”. Cấu trúc này thường được sử dụng khi một tình huống nào đó phát sinh ngoài dự kiến và gây ảnh hưởng tiêu cực đến hành động ở vế sau. Vế sau không được sử dụng ở dạng câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.

Ví dụ:

지갑을 놓고 오는 바람에 다시 학교로가는 길이에요.

갑자기 컴퓨터가 고장 나는 바람에 이메일 확인하지 못했어요.

비가 오는 바람에 옷이 다 젖었어요.

A.왜 이렇게 늦었어요?

B.미안해요. 지하철을 잘못 타는 바람에 늦었어요.

A.야유회는 잘 다녀오셨어요?

B.못 갔어요. 비가 오는 바람에 모임이 취소되었어요.

 

  1. ㅡ 는 중이다

Là biểu hiện thường đứng sau động từ thể hiện một thời điểm trong quá trình của hành động nào đó đang được tiến hành, tương ứng với nghĩa tiếng Việt là “đang…, đang trong quá trình….”. Với trường hợp động từ ở dạng 하다, có thể chuyển thành dạng 중이다.

Ví dụ:

숙제를 안 가지고 와서 집으로 돌아가는 중이에요.

시험 보는 중에 전화가 왔어요.

회의 중에 커피를 쏟았 어요.

 

  1. ㅡ도록하다

Đứng sau động từ thể hiện ý nghĩa sai khiến hoặc làm cho người khác làm một việc gì đó, tương đương với nghĩa “làm cho…., khiến cho…, sai/bảo ai đó làm gì...”. Khi sử dụng ㅡ도록하다 ở dạng câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ, nó thể hiện nghĩa yêu cầu hoặc đề nghị đối phương làm một việc gì đó. Nếu sử dụng ở dạng ㅡ도록하겠다 , nó thể hiện ý nghĩa người khác nói bộc lộ ý chí, quyết tâm làm một việc gì đó.

Ví dụ: 

늦게온 사람에게 청소를 하도록 했어요.

휴지를떨어뜨린 사람에게 그것을 줍도록 했어요.

이제는 약속을꼭 지키도록 했어요.

A.휴대전화를 찾아 주셔서 정말 감사드려요.

B.아니에요, 앞으로는 잃어버리지 않도록 하세요.

A.교실에서는 한국어만 써야하나요?

B.네, 학생들에게 한국어만 쓰도록 합니다.

 

  1. ㅡ(으) ㄴ/ 는/ (으) ㄹ 줄 알다

Đứng sau động từ và tính từ, được sử dụng khi thể hiện ý nghĩa “nghĩa như thế nào về việc gì” hoặc sử dụng trong trường hợp một sự thật xảy ra trái với suy nghĩ của người nói.

Động từ chia ở thời quá khứ có dạng ㅡ(으) ㄴ줄 알다, ở thời hiện tại có dạng ㅡ 는 줄 알다.

Đối với trường hợp của tính từ, dạng thường được sử dụng là ㅡ(으) ㄴ줄 알다 , riêng trường hợp phỏng đoán được sử dụng ở dạng ㅡ ㄹ 줄 알다. Với trường hợp của 이다, khi thực hiện một tập quán, một việc đang tiến hành ở hiện tại dùng dạng 인줄알다, với trường hợp phỏng đoán, dùng dạng 일 줄 알다.

Ví dụ:

뚜안 씨가 약속을 잊어버린 줄 알고 화를 냈어요.

루이엔 씨가흐엉 씨보다 큰 줄알았어요.

저보다 나이가 어린 줄 알고 반말을 했는데 저보다 나이가 많았어요.

A. 왜 옷을 바꿨어요?
B. 비싼 것이 좋은 줄 알고 샀는데 품질이안 좋았어요.
A. 유나씨, 왜 오늘 신입생 환영회에 안 왔어요?

B.신입생 환가 오늘이었어요? 저는 내일인 줄 알았어요.

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn như thế nào để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com.