Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 30

Hôm nay chúng ta cùng tiếp tục học ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 30 nhé các bạn, ngữ pháp dưới đây các bạn sẽ được học là gì: ㅡ(으)라고 하다, ㅡ자고 하다, ㅡ아/어 가다. 3 kiến thức mình vừa đề cập các bạn sẽ được biết chi tiết dưới đây, các bạn hãy xem và chăm chỉ học tập tốt nhé.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 29.

>>Kinh nghiệm khi phỏng vấn Visa du học Hàn Quốc.

Bạn có nhu cầu và quan tâm học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Hàn tại: 

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

                                       Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 30

1.ㅡ(으)라고 하다

Đứng sau thân động từ để truyền đạt gián tiếp lại mệnh lệnh hay yêu cầu của người khác. Sau những thân động từ có tận cùng là nguyên âm hoặc thì dùng ㅡ라고 하다, sau những thân động từ khác thì dùng ㅡ(으)라고 하다.

Trong trường hợp động từ có thành phần cuối là 주다 với ý nghĩa làm điều gì đó cho người nói ở dạng “động từ + 아/어 주다”, khi chuyển sang cách nói gián tiếp hoặc lặp lại lời đã nói thì dùng ㅡ달라고 하다, nhưng nếu câu nói có ý nghĩa là làm gì đó cho người khác thì dùng ㅡ주라고 하다.

Ngoài ra, khi tường thuật lại ㅡ지 마세요 thì sẽ dùng ㅡ지 말라고 하다.

Ví dụ:

자료는 바탕 화면에 저장해 두라고 하세요.

자료는 인터넷에서 찾으라고 하셨어요.

한지원 씨가 도와 달라고 했어요.

한지원 씨가 정우 씨를 도와주라고 했어요.

정우 씨에게 모임에 늦지 말라고 전해 주세요.

  1. 지금 갈까요?
  2. 아니요, 오후에 오라고 하셨어요.

 

A.언제까지 숙제를 낼까요?

B. 주말까지 제출하라고 했어요.

 

2.ㅡ자고 하다

Đứng sau thân động từ, biểu thị cách nói gián tiếp dùng khi truyền đạt lại lời đề nghị của ai đó cho một người khác.

Ví dụ:

선생님께서 사무실에서 만나자고 했어요.

정우 씨가 시험 자료를 카페에 올리자고 했어요.

지원 씨가 메신저로 연하자고 했어요.

A.저 혼자 가도 됩니까?

B.아니요, 선생님께서 모두 같이 가자고 하셨어요.

 

A.발표 자료를 어떻게 만들까요?

B.정우 씨가 PPT 로 작성하자고 했어요.

 

3.ㅡ아/어 가다

Đứng sau động từ, tính từ, nhằm thể hiện việc thay đổi một trạng thái, một hành vi nào đó đang được tiếp tục. Nghĩa tiếng Việt là “sắp, dần”.

Cấu trúc ㅡ 아/어 가며, ㅡ아/어 가면서 còn dùng để thể hiện một hành động nào đó đang tiến hành cùng lúc với hành động khác cũng đang tiếp tục, tương đương với nghĩa ‘vừa...vừa’.

Ví dụ:

이제 숙제가다 끝나 가요.

밥 다 먹어 가니까 조금만 기다려 주세요.

좀 쉬어 가면서 일합시다.

 

A.몸이 빨리 회복되어 가나 다행이에요.

B.네, 덕분에 많이 좋아졌어요.

 

A.유학 갈 준비는 다 했어요?

B.네, 거의 다 되어 가요. 이제 책만 부치면 돼요.

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn trên đây các bạn đã nắm được sơ qua rồi chứ, hãy lưu lại kiến thức về học và chia sẻ với những người bạn của mình nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com