Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản phần 33

Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản 33 dưới đây các bạn sẽ học về: 대로, ㅡ지 않으면 안 되다, ㅡ(으)려던 참이다. Hãy xem những kiến thức này sẽ được dùng trong trường hợp nào nhé các bạn. Ngữ pháp luôn quan trọng với chúng ta vì vậy hãy cố gắng rèn luyện thật nhiều để có thể đạt được những kiến thức tốt cho bản thân phục vụ tốt cho công việc và cuộc sống nhé. Chúc các bạn luôn thật thành công trên con đường gắn bó với Hàn ngữ.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 32.

>>Học tiếng Hàn dễ hay khó, các bạn cùng thảo luận nhé.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ N5 - N2, xem khóa học đào tạo tiếng Nhật:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html


                                  Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản phần 33

1.대로

Đứng sau danh từ với nghĩa ‘theo, như’. Diễn đạt ý nghĩa căn cứ theo hoặc không có gì khác với ý nghĩa của danh từ đứng trước.

Ví dụ:

순서 대로 해 드리겠습니다.

약속대로 영화를 보여 줄게요.

친구에게 사실대로 말했습니다.

A.우리 계획대로 오후에 둥 산을 갈까요?

B.오후에 비가 온다고 하니까 다음에가지요.

 

A.그렇게 마음대로 사무실에 들어오면 안돼요.

B.죄송해요. 몰랐습니다.

 

2.ㅡ지 않으면 안 되다

Đứng sau động từ hoặc tính từ với ý nghĩa là ‘nếu không….thì không được’. Diễn đạt ý nghĩa phải làm một hành động nào đó hoặc phải ở một trạng thái nào đó. Đây là một biểu hiện sử dụng biện pháp phủ định kép để khẳng định ý ‘phải đạt được hành động hay trạng thái đó’. Biểu hiện tương tự khác là ㅡ아야/어야 하다.

Ví dụ:

준서 표를 뽑고 기다리지 않으면 안돼요.

허락을 받지 않으면 안 됩니다.

공연에 방해가 되니까 휴대전화를 끄지 않으면 안 돼요.

 

A.지금 가야 하나요?

B.네, 지금 가지 않으면 안 돼요. 안 그러면 늦을 거예요.

 

A.이 일을 꼭 내일까지 끝내야 돼요?

B.네, 기한을 지키지 않으면 안 돼요?

 

3.ㅡ(으)려던 참이다

Đứng sau động từ, biểu hiện ý nghĩa “vừa mới có ý định...”, đang định bắt đầu một hành động nào đó đúng vào ngay thời điểm nói. Dùng ㅡ 려던 참이다 sau các động từ kết thúc bằng nguyên âm hay , dùng ㅡ(으)려던 참이다 sau các động từ kết thúc bằng các phụ âm khác. Thông thường được dùng với thì hiện tại hay quá khứ và còn được dùng dưới dạng ㅡ(으)려던 참에.

Ví dụ:

자금 막 자려던 참이에요.

제가 전화하려던 참이었어요.

내가 나가려던 참에 친구사찾아왔어요.

A.쇼핑몰에서 전자사전을 세일한대요.

B.잘됐네요. 마침 전자사전을 사려던참 이었어요.

A.연락을 드리려던 참이었는데, 연락을 주셨네요.

B.그러셨어요? 확인할 일이 있어서 먼저 연락을 드렸어요.

Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản mình chia sẻ với các bạn ở trên đây, các bạn đã nắm sơ qua và lưu về học rồi chứ. Đừng quên chia sẻ kiến thức đến bạn bè và theo dõi blog của mình để học những kiến thức mới hơn nhé. Hẹn gặp lại các bạn ở chủ đề tiếp theo.

                                                         Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com