Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - phần 6

Các bạn ơi, hôm nay chúng ta lại tiếp tục học ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn nhé, mình gửi đến các bạn phần 6, hãy lưu lại ngữ pháp dưới đây để luyện tập hàng ngày nhé. Chúc các bạn học tập chăm chỉ nhé.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn – phần 5.

>>Cách nói Anh yêu Em bằng tiếng Hàn Quốc.

Các bạn quan tâm và có nhu cầu học Hàn ngữ từ cơ bản đến nâng cao, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Hàn tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

                                   Ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - phần 6

1.수 관형사(2) Định từ số (2)

Khi ta nói về số lượng người hoặc đồ vật chúng ta sẽ dùng số đếm thuần Hàn và Hán Hàn, khi nói về tuổi dùng số đếm thuần Hàn. Khi nói về số lượng thì thường được theo sau bởi các danh từ chỉ đơn vị nên số từ có một số thay đổi. Vì thế nên ㅅ물 thì sẽ được viết thành: 수므 , 스무 .

Ví dụ:

 

뜨엉 씨는 올해 스무 살입니다.  Năm nay Đường 20 tuổi.

저는 스물두 살이에요.   Tôi hai mươi hai tuổi.

우리 형은 서른네 살입니다.  Anh trai tôi ba mươi tư tuổi.

2. 께서

께서 là hình thức trân trọng của / , còn 께서는 là hình thức trân trọng của / , được dùng sau chủ thể chỉ đối tượng được tôn kính.

아버지께서 오십니다.  Bố đến.

선생님께서 전화하셨습니다. Thầy đã gọi điện thoại.

할아버지께서는 텔레비전을 보십니다. →  Ông nội xem tivi.

3. ㅡ()시ㅡ

Nếu chủ ngữ là người có vị trí hoặc tuổi tác cần được tôn kính thì gắn thêm ㅡ으시ㅡ vào sau thân từ của vị ngữ(thân của động từ hay tính từ). Nếu thân động từ hay tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm cuối là thì thêm ㅡ시ㅡ, khi kết thúc bằng phụ âm(ngoài ) thì thêm ㅡ(으)시. Trong trường hợp sau ㅡ(으)시ㅡㅡ아/어요, thì sẽ được kết hợp thành (으)세요.

Ví dụ:

부모님께서는 하노이에 사십니다.

 Bố mẹ tôi sống ở Hà Nội.

사장님, 오늘 신문을 읽으 셨습니까?

 Giám đốc, hôm nay ông đã đọc báo chưa?

우리 선생님은 한국분이세요.

 Thầy giáo của chúng tôi là người Hàn Quốc.

f:id:Trungtamtienghan:20190509154004j:plain

f:id:Trungtamtienghan:20190509153741j:plain

4. Giản lược

Những động từ kết thúc bằng phụ âm như 살다, 알다, 만들다, nếu được theo sau bằng các phụ âm ,,, thì phụ âm , sẽ được giản lược mất đi.

살다: 사 = ㅂ니다        → 삽니다

열다: 여 + 세요          → 여세요.

Ví dụ:


언니는 베트남에 삽니다
.

 Chị tôi sống ở Việt Nam

창문을 여세요.  

 Vui lòng mở cửa giùm.

누가 김밥을 만드세요?

 Ai làm món kimbap thế?

Phần 6 - ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn mình đã chia sẻ với các bạn rồi, việc cần làm của các bạn là hãy lưu lại ngữ pháp trên đây về chăm chỉ học, luyện tập, tạo thói quen học Hàn ngữ hàng ngày và chia sẻ với những người bạn của mình về kiến thức ngữ pháp cơ bản này nhé.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com