Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 18

Chào các bạn, mình muốn gửi đến các bạn ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 18, dưới đây là kiến thức ngữ pháp về ㅡ 고 있다, ㅡ(으)ㄴ 적이 있다, ㅡ(으)면서 vừa… vừa…, 요, ㅡ(으)면 안 되다. Các bạn xem kiến thức phần này có dễ hiểu hơn các phần trước không nhé. Mình nghĩ sẽ chẳng làm khó được các bạn. Hãy chăm chỉ học tập thật tốt để sớm chinh phục được ngôn ngữ này.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 17.

>>Giáo trình tài liệu tự học tiếng Hàn giao tiếp cơ bản.

Các bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa học tiếng Hàn tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

                                         Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 18

  1. ㅡ 고 있다

Gắn vào sau động từ, biểu hiện quá trình đang tiếp diễn của một hành động nào đó. Nghĩa tiếng Việt là ‘đang’. Khi kết hợp với động từ như: 입다(mặc), 쓰다(đội), 타다(cưỡi, lên), nó biểu hiện kết quả hành động nào đó được tiếp tục. Các đuôi chỉ thời thể không được kết hợp trước ㅡ고 mà kết hợp phía sau thân từ 있ㅡ. Ví dụ: ㅡ 고 있었다/ ㅡ 고 있겠다. Khi muốn thể hiện sự kính trọng đối với chủ ngữ, cấu trúc này được sử dụng ở dạng ㅡ 고 계시다.

Ví dụ:

우디는 한국어를 공부하고 있어요.  Chúng tôi đang học tiếng Hàn.

민재 씨가 운동장에서 농구를 하고 있어요. Minjae đang chơi bóng rổ ở sân vận động.

요즘 테니스를 배우고 있어요. Dạo này tôi đang học chơi quần vợt.

아버지께서는 지금 전화를 받고 계세요. Hiện giờ bố tôi đang nhận điện thoại.

 

2.ㅡ(으)ㄴ 적이 있다.

Gắn vào sau động từ, thể hiện việc có kinh nghiệm hay trải nghiệm về một việc gì đó trong quá khứ. Khi muốn thể hiện nghĩa chưa có kinh nghiệm về một việc nào đó hoặc chưa trải nghiệm qua việc nào đó trong quá khứ thì sử dụng dạng ㅡ(으)ㄴ 적이 없다. Cấu trúc này tương đương với cấu trúc “đã từng….”/ “chưa từng….” trong tiếng Việt. 

Ví dụ:

고등학교 때 그 책을 읽은 적이 있어요. Khi học cấp ba, tôi đã từng đọc cuốn sách này.

저는 민재 씨 동생을 만난 적이 있어요. Tôi đã từng gặp Em của Minjiae.

저는 한국에 가본 적이 없어요.  Tôi chưa từng sang Hàn Quốc.

길에서 외국인을 도와 준적이 있어요. Tôi đã từng giúp đỡ người nước ngoài khi gặp trên đường.

 

  1. ㅡ(으)면서 vừa… vừa…

Gắn vào thân của động từ thể hiện hai hoặc nhiều sự việc đang cùng diễn ra. Tương đương với nghĩa trong tiếng Việt là “vừa...vừa”. Nếu thân động từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với ㅡ면서, kết thúc bằng phụ âm kết hợp với ㅡ으면서. Trường hợp thân động từ kết thúc bằng thì kết hợp với ㅡ면서

 

Ví dụ:

커피를 마시면서 친구와 이야기를 합니다. Tôi vừa uống cà phê vừa nói chuyện với bạn.

신문을 읽으면서 아침을 먹습니다.  Tôi vừa đọc báo vừa ăn sáng.

청소하면서 악을 들어요. Tôi vừa dọn dẹp vừa nghe nhạc.

 

Gắn vào sau danh từ, trợ từ, đuôi liên kết để trả lời cho các câu hỏi hoặc khi không cần thiết phải lặp lại lời nói giống nhau tùy theo từng tình huống hội thoại.

Ví dụ:

A.어제 어디에 있었어요?  Hôm qua bạn ở đâu?

B: 집에요. Tớ ở nhà.

 

A: 언제 집에돌아왔어요? Cậu đã về nhà lúc mấy giờ?

B: 밤 10시요. Mười giờ đêm ạ.

 

  1. ㅡ(으)면 안 되다

Gắn vào thân của động từ, tính từ, biểu hiện nghĩa cấm đoán ai đó không được làm một việc gì đó. Nếu thân kết thúc bằng nguyên âm kết hợp với dạng ㅡ면 안 되다, nếu thân từ kết thúc bằng phụ âm, kết hợp với dạng ㅡ으면 안 되다. Đối với trường hợp động, tính từ có thân từ kết thúc bằng thì kết hợp với dạng ㅡ면 안 되다.

Ví dụ:

여기서 담배를 피우면안 됩니다. Không được hút thuốc lá ở đây.

수업 시간에 늦으면 안됩니다. Không được vào lớp muộn.

이옷은 팔멸 안 돼요. Không được bán cái áo này.

음악을 들으면안 됩니다. Không được nghe nhạc.

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 18 trên đây các bạn đã nắm qua được rồi phải không, hãy chăm chỉ học tập thật tốt, để có kết quả như mong đợi, mục tiêu đã đề ra nhé các bạn. Chúc các bạn luôn thành công.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com