Trungtamtienghan’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn (P25)

Các bạn ơi, hôm nay chúng ta cùng học ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 25 nhé, phần này các bạn sẽ được học về những kiến thức: ㅡ는 봉안, ㅡ(으)려면, 처럼, ㅡ군요, ㅡ(으) ㄴ/편이다. Hãy xem và lưu về học tập chăm chỉ nhé các bạn, chúc các bạn luôn đạt được kết quả tốt sau quá trình học.

Các bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Hàn từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, hãy xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Hàn:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 24.

>>Vì sao nên học tiếng Hàn biên phiên dịch tại ngoại ngữ Hà Nội.

                                       Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn (P25)

  1. ㅡ는 봉안

Đứng sau động từ hoặc 있다, 없다 để thể hiện ý nghĩa “trong lúc”. Thể hiện thời gian mà hành động hoặc trạng thái nào đó được duy trì liên tục. Sau ㅡ는 동안 thường dùng với tiểu từ

Ví dụ:

은행에서 번호표를 뽑고 기다리는 동안 커피 한잔드세요.

어머니께서 주무시는 동안 제가 설거지를 했어요.

여기있는 동안 저는 아주 편하게 생활했습니다.

A.신분증을 복사하는 동안 신청서를 작성해주세요.

B.네, 그런데 도장 대신 사인해도 되지요

A.베트남여행을 도와주셔서 감사합니다.

B.베트남에 계시는 동안 편하게 지내시면좋겠어요.

 

  1. ㅡ(으)려면

Đứng sau động từ biểu hiện ý nghĩa “nếu muốn, nếu có ý định”. Sử dụng khi giả định trường hợp có ý định hoặc ý tưởng làm một việc gì đó. Sau sau nguyên âm hoặc phụ âm cuối thì dùng 려면, sau động từ có phụ âm cuối thì dùng 으려면.

Ví dụ:

송금을 하려면 계좌 번호를 알아야 해요.

현금카드로 돈을 찾으려면 비밀번호를 알아야 해요.

주말에 쉬려면 평일에 부지런히 일하세요.

A.통장을 만들고 싶은데 뭐가 필요해요?

B.통장을 만들려면 도장과 신분증이 필요해요.

A.사장님을 만나고 싶은데요.

B.사장님을 만나시려면 오후에 다시 오세요.

Lưu ý: 

Trong trường hợp kết hợp với động từ không thể hiện ý đồ hay ý định thì có thể dùng cho giả định tình huống xảy ra trong tương lai.

예) 그책이 나오려면한 달쯤 더 걸릴 거예요.

컴퓨터가 켜지려면 시간이 좀 걸리니까기다리세요.

  1. 처럼

Đứng sau danh từ để biểu hiện đối tượng so sánh. Nghĩa tiếng Việt là “như, giống như..” biểu hiện mức giống nhau hoặc đồng nhất với danh từ đứng trước nó. Có thể thay thế bằng tiểu từ 같이.

Ví dụ:

지훈 씨는 운동선수처럼 운동을 질해요.

민준 씨 딸도 아빠처럼 사교적이에요.

주인아주머니가 어머니처럼 잘해주세요.

A.유진 씨가 피아노 치는 거 봤어요? 저는 정말 놀랐어요.

B.네, 피아노를 전공한 사람처럼 잘 치지요?

 

  1. ㅡ군요

Đứng sau động từ hoặc tính từ, nghĩa tiếng Việt là “...thế!, thế cơ à!”, được sử dụng khi biểu hiện cảm thán đối với một sự thật nào đó mới mẻ hoặc có cảm giác ngạc nhiên.

Sau tính từ thì dùng ㅡ군요, sau động từ thì dùng ㅡ는군요, khi nói đến sự việc trong quá khứ thì dùng ㅡ았/었군요. Khi phỏng đoán một việc gì đó thì dùng ㅡ겠군요.

Ví dụ:

베트남에는 한국어를 공부하는 학생이 참 많군요.

지훈 씨는 정말 잘 먹는군요.

서영 씨, 요즘 일이 많아서 피곤하 겠군요.

A.남 씨는 한 학기 동안 지각이나 결석을 한 번도 안 했어요.

B.우와, 남 씨는 정말 성실하군요.

A.전에 한국에서 공부할 때 김치찌개를 자주 먹었어요.

B.어머, 루이엔 씨는 한국에써 공부했군요.

Lưu ý: Khi nói với người dưới mình hoặc bạn bè, hoặc khi nói một mình thì dùng 구나.

에) 민재는 정말 잘 먹는구나.

       내가 공부를 많이 했구나.

  1. ㅡ(으) ㄴ/편이다

Đứng sau động từ và tính từ, nghĩa tiếng Việt là “vào loại…, thuộc diện...”, biểu hiện đại thể thuộc vào một loại nào đó. Với tính từ tận cùng là nguyên âm hoặc tận cùng là phụ âm , hoặc sau 이다, 아니다 thì dùng ㅡ ㄴ 편이다, tận cùng là phụ âm thì dùng ㅡ은 편이다. Sau động từ hoặc sau 있다, 없다 thì dùng ㅡ는 편이다

Ví dụ:

제 동생은 조금 소극적인 편이에요.

그사람은 말이 많은 편이에요.

저는 사람을 쉽게 사귀는 편이에요.

A.고민이 있을 때그 친구와 자주 이야기해요?

B.네, 우리는 대화가 잘 동하는 편이라서요.

A.루이엔 씨는 어떤 사람이 좋아요?

B.제가 조용한 편이니까 활발하고 명랑한 사람을 만나고 깊어요.

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn trên đây các bạn hãy lưu về học và chăm chỉ học tập thật tốt nhé, và đừng quên theo dõi site của mình để học nhiều chủ đề mới hơn nào.

                                                         Nguồn bài viết: trungtamtienghan.hatenablog.com